An toàn phòng cháy chữa cháy là tổng hợp các biện pháp, giải pháp kỹ thuật nhằm loại trừ hoặc hạn chế đến mức tối đa các nguy cơ xảy ra cháy, nổ, đồng thời tạo các điều kiện thuận lợi, phù hợp cho công tác cứu người, cứu tài sản, chữa cháy, chống cháy lan hiệu quả và làm giảm thiểu tối đa các thiệt hại do cháy, nổ gây ra.
Cháy là phản ứng oxy hóa – khử nhiệt độ cao giữa chất đốt và chất oxy hóa, thường là oxy khí quyển, tạo ra các sản phẩm oxy hóa thường dạng hơi, trong một hỗn hợp gọi là khói. Sự cháy tạo ra ngọn lửa, và tạo ra nhiệt độ đủ cho sự cháy tự duy trì.
3 dấu hiệu nhận biết khi có cháy
Có phản ứng hóa học
Có tỏa nhiệt
Phát ra ánh sáng
Yếu tố để hình thành sự cháy
3 điều kiện cần và đủ để tạo thành sự cháy
Chất cháy
Oxy (nồng độ phải lớn hơn 14%
Nguồn nhiệt
Ba dấu hiệu cơ bản để nhận biết đám cháy
Mùi vị: tùy thuộc vào chất bị cháy
Mùi khét: cháy điện, cao su, sợi bông,…
Mùi thơm: mật, đường
Mùi khí sốc: SO2, SO3, Clo
An toàn phòng cháy chữa cháy cho xí nghiệp, nhà ở
Khói: là sản phẩm của sự cháy, sinh ra từ các chất cháy, chất cháy khác nhau sẽ có màu sắc khác nhau, màu sắc của khói phụ thuộc vào điều kiện cháy đủ không khí hoặc thiếu không khí.
Ánh lửa và tiếng nổ: là đặc trưng của phản ứng cháy.
Phân loại đám cháy: dựa trên loại vật liệu bị cháy
Đám cháy lớp A: rắn bao gồm gỗ, giấy, vải, rác và vật liệu thông thường khác
Đám cháy lớp B: chất lỏng dễ cháy như xăng dầu, sơn,…
Đám cháy lớp C: các thiết bị điện và các đám cháy liên quan tới điện
Đám cháy lớp D: kim loại và hợp kim dễ cháy
Đám cháy lớp K: dành cho khu vực bếp núc (đối với dầu hay chất béo động thực vật)
Bạn sẽ làm gì khi có cháy xảy ra?
Quan trọng nhất là bình tĩnh suy xét tình hình
Cắt điện và gọi ngay 114
Không trốn trong tủ quần áo, gầm giường, hãy tin rằng bạn sẽ được cứu thoát
Tìm lối thoát theo đèn chỉ dẫn hoặc nghe thông báo
Bò, cúi, lom khom sát đất để tránh khói, khí nóng
Di chuyển cạnh khu vực tường và gần cửa sổ
Dùng quần áo, chăn, mền nhúng nước và choàng lên đầu, lên người
Nhanh chóng thoát ra cửa hoặc cầu thang thoát nạn
Vẫy tay, kêu to báo hiệu người tới cứu
Tuyệt đối không nhảy trừ khi có đệm, lưới ở phía dưới
* Chú ý: làm gì khi quần áo bị bắt lửa?
Bình tĩnh, không hoảng sợ, dừng chạy ngay lập tức
Hãy nằm nhanh xuống sàn nhà hoặc áp mình vào tường phía trước hoặc sau bạn
Không lấy tay dập lửa
Một tay che miệng, một tay che mắt, mũi và tiếp tục cuộn tròn cho tới khi tắt lửa
a) Nước: là chất dùng để chữa cháy thông dụng, có sẵn trong thiên nhiên và sử dụng đơn giản
Nguyên lý chữa cháy: hấp thụ nhiệt lượng đám cháy
Áp dụng cho đám cháy: lớp A, không dùng cho lớp B và C
Lưu ý:
Tuyệt đối không sử dụng nước để dập tắt đám cháy xăng dầu vì xăng, dầu nhẹ hơn nước, không hòa tan trong nước nên gây cháy lan.
Ở những đám cháy có điện, cần ngắt nguồn điện trước khi dập tắt đám cháy
b) Hóa chất khô: bột ABC được chứa trong bình xách tay hoặc xe đẩy
Nguyên lý chữa cháy: cách ly và làm loãng nồng độ Oxy tiếp xúc với đám cháy, khi thiếu Oxy thì đám cháy sẽ được kìm hãm.
Áp dụng cho đám cháy: lớp A, B và C
c) Bọt chữa cháy Foam
Nguyên lý chữa cháy: ngăn không cho Oxy tiếp xúc với đám cháy
Áp dụng cho đám cháy: lớp A và B
d) Khí nén:
Nguyên lý chữa cháy: mỗi khí nén có nguyên lý chữa cháy khác nhau
Khí FM-200, Novec 1230 (chất lỏng hóa hơi): hấp thụ mạnh nhiệt lượng đám cháy, làm dập tắt đám cháy mà không làm giảm nồng độ Oxy
Stat-X: bẻ gãy chuỗi phản ứng hóa học
Khí Nito, CO2: làm giảm nồng độ Oxy dưới 14% (nguy hiểm cho con người)
Áp dụng cho đám cháy: lớp A, B và C
Lưu ý: ngoài ra có thể sử dụng các chất chữa cháy đơn giản sau:
Cát: là chất dễ kiếm, rẻ tiền và dễ sử dụng.
Nguyên lý chữa cháy: cát hấp thụ nhiệt, làm hạ nhiệt độ của đám cháy, mặt khác cát phủ lên đám cháy tạo ra một màng ngăn cách Oxy với đám cháy làm cho lửa tắt (tác dụng làm ngạt).
Chăn, màng nhúng nước: ngăn cách đám cháy với Oxy bên ngoài, giảm nhiệt lượng đám cháy.
Dung dịch muối: muối rơi vào bề mặt cháy tạo ra màn cách ly với Oxy.
Công ty chúng tôi rất mong nhận được sự quan tâm và hợp tác của các doanh nghiệp !